Nào, chúng ta hãy tiếp tục cuộc hành trình theo Chúa kỳ thú và phước hạnh. Mời bạn hãy dành thì giờ mỗi ngày trong cả tháng sắp đến để mỗi ngày đọc một phân đoạn Kinh Thánh soạn sẵn cho từng ngày. Ví dụ: Ma-thi-ơ 11:28-30 đọc là sách Ma-thi-ơ, đoạn 11, câu 28 đến câu 30. Hãy cố gắng học thuộc câu tuyên bố của mỗi ngày. Bạn có dịp học thuộc lòng những câu tuyên bố trong tiếng Anh nữa thì càng tốt.

Ngày 1
Your new life is about relationship, not religion.
Hãy đọc: Ma-thi-ơ (Matthew) 11:28-30
Đời sống mới của bạn là một mối liên hệ giữa bạn với Chúa chứ không phải là một bổn phận tôn giáo.

Ngày 2
Pray! Pray! Pray! Pray! Pray!
Hãy đọc: I Tê-sa-lô-ni-ca (I Thessalonians) 5:17
Hãy cầu nguyện! Hãy cầu nguyện! Hãy cầu nguyện! Hãy cầu nguyện! Hãy cầu nguyện!

Ngày 3
Don’t talk to God about a few things. Talk to him about everything.
Hãy đọc: Phi-líp (Philippians) 4:6-7
Đừng nói với Chúa vài điều. Hãy nói với Chúa mọi điều.

Ngày 4
You can bring Christ to your friends, but God has to bring your friends to Christ.
Hãy đọc: Giăng (John) 6:44
Bạn có thể giới thiệu Chúa Cứu Thế cho bạn bè, nhưng Đức Chúa Trời phải đưa bạn bè của bạn đến với Chúa Cứu Thế.

Ngày 5
Let Jesus Christ be number one in your life.
Hãy đọc: Phi-líp (Philippians) 1:20-21
Hãy để Chúa Cứu Thế Giê-xu làm Đấng trước nhất trong đời sống bạn.

Ngày 6
Proper priorities are essential to spriritual growth.
Hãy đọc: Cô-lô-se (Colossians) 3:1-2
Những thứ tự ưu tiên đúng là cần thiết cho sự tăng trưởng tâm linh.

Ngày 7
Savation is the one gift you can never lose!
Hãy đọc: Giăng (John) 10:28-29
Sự cứu rỗi là một quà tặng bạn không bao giờ đánh mất!

Ngày 8
What you get out of church is a great reason for going in.
Hãy đọc: Hê-bơ-rơ (Hebrews) 10:24-25
Những gì bạn hưởng được từ Hội Thánh là lý do bạn gia nhập vào Hội Thánh.

Ngày 9
Temptations will come, but God always gives you a way out.
Hãy đọc: I Cô-rinh-tô (I Corinthians) 10:13
Sự cám dỗ sẽ đến, nhưng Đức Chúa Trời luôn luôn mở cho bạn lối thoát.

Ngày 10
God presents to you an exiting opportunity. It’s called discipleship.
Hãy đọc: Mác (Mark) 8: 34
Đức Chúa Trời đang dành cho bạn một cơ hội thích thú, đó là làm môn đồ Chúa.

Ngày 11
You cannot live the Christian life. It’s impossible.
Hãy đọc: Ga-la-ti (Galatians) 2:20
Bạn không thể sống đời sống Cơ-đốc nhân bằng sức riêng. Không thể nào được.

Ngày 12
Keep your eyes upon Christ, not upon Christians.
Hãy đọc: Hê-bơ-rơ (Hebrews) 12:1-2
Hãy chăn chú nhìn xem Chúa, đừng nhìn những người theo Ngài.

Ngày 13
Be encouraged-but never satisfied-by where you are spiritually.
Hãy đọc: Phi-líp (Philippians) 3:12-14
Được khích lệ-nhưng đừng thỏa lòng-với mức độ thuộc linh của bạn.

Ngày 14
Life in heaven is free. Reward in heaven is earned.
Hãy đọc: Khải Thị ( Revelation) 22:12
Sống ở thiên đàng thì miễn phí. Phần thưởng ở thiên đàng thì phải làm mới có.

Ngày 15
Set a high standard everyday.
Hãy đọc: I Phi-e-rơ (I peter) 1:15-16
Mỗi ngày hãy đặt một tiêu chuẩn sống thật cao.

Ngày 16
Leave your old baggage behind.
Hãy đọc: Cô-lô-se (Colossians) 3:8-10
Hãy bỏ lối sống cũ ra đàng sau.

Ngày 17
If somebody offends you, talk to that person, not about that person.
Hãy đọc: Ma-thi-ơ (Mathew) 18:15
Nếu ai làm bạn buồn, hãy nói với người đó, đừng nói về người đó với ai.

Ngày 18
Be realistic_Christians struggle with sin. Prepare for those struggles.
Hãy đọc: Rô-ma (Romans) 7:19, 25
Phải thực tế-người tin Chúa vẫn còn phạm tội. Hãy sẵn sàng tranh chiến với tội lỗi.

Ngày 19
You are not the owner, merely the manager, of everything you have.
Hãy đọc: I Ti-mô-thê (I Timothy) 6:17-18
Bạn không phải là chủ nhân, bạn chỉ là người quản lý những gì bạn đang có.

Ngày 20
Mental checkups are important to your spiritual health.
Hãy đọc: Phi-líp (Philippians) 4:8
Kiểm tra tâm trí là cần thiết cho sức khỏe thuộc linh.

Ngày 21
Just serve and God will reveal your spiritual gift.
Hãy đọc: Rô-ma (Romas) 12:6-8
Cứ phục vụ Chúa đi và Ngài sẽ tỏ cho bạn biết ân tứ thuộc linh của bạn.

Ngày 22
Your family might think you’re a religious fanatic.
Hãy đọc: Ma-thi-ơ (Mathew) 10:34-36
Thân nhân gia đình bạn có thể nghĩ rằng bạn là người cuồng tín.

Ngày 23
Specialize in self examination, not cross-examination.
Hãy đọc: Ma-thi-ơ (Mathew) 7:1-5
Hãy tự xét mình, đừng chỉ trích người khác.

Ngày 24
Love is not an emotion. It’s an act of the will.
Hãy đọc: Giăng (John) 13:34-35
Tình yêu không phải là một cảm xúc. Đó là một hành động của ý chí.

Ngày 25
Be quick to call sin what God calls it—sin.
Hãy đọc: I Giăng (I John) 1:9
Hãy nhanh chóng đồng ý với Đức Chúa Trời khi Ngài gọi đó là tội lỗi.

Ngày 26
The Christian life has low moments!
Hãy đọc: II Cô-rinh-tô (2 Corinthians) 7:5-7
Đời sống Cơ-đốc nhân có những lúc khó khăn!

Ngày 27
Temporary suffering can result in eternal reward
Hãy đọc: I Phi-e-rơ (I Peter) 1:6-7
Khổ nạn tạm thời có thể đem lại phần thưởng vĩnh cửu.

Ngày 28
Since you are part of another world, don’t love this one.
Hãy đọc: I Găng (I John) 2; 15-17
Vì bạn thuộc về một thế giới khác, đừng yêu thế giới nầy.

Ngày 29
Don’t lose your contact with non-Christians—but be careful!
Hãy đọc: Ma-thi-ơ (Matthew) 9:10-12
Đừng quên tiếp xúc với người ngoại đạo-nhưng phải cẩn thận.

Ngày 30
When you explain the gospel, explain it clearly.
Hãy đọc: Ê-phê-sô (Ephesians) 2:8-9
Khi bạn giới thiệu Tin Lành, hãy giải thích rõ ràng.

Ngày 31
Salvation is the starting point, not the stopping point.
Hãy đọc: II Phi-e-rơ (II Peter) 3:8
Sự cứu rỗi là điểm khởi đầu chứ không phải là điểm chấm dứt.

 

MS PHAN THANH BINH